THƯƠNG HIỆU ẮC QUY ĐỒNG NAI
Công ty Cổ Phần Pin Ắc Quy Miền Nam (PINACO) được thành lập từ năm 1976. Là một trong những thương hiệu quốc gia Việt Nam.
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
- Chủng loại: Ắc quy khô (miễn bảo dưỡng)
- Điện áp: 12V
- Dung lượng: 70AH
- Kích thước (dài * rộng * cao):258* 171 * 203 mm
- Thương hiệu: Đồng Nai (Pinaco)
- Xuất xứ: Việt Nam
- Bảo hành: (Bảo hành điện tử cùng tem chống hàng giả)
- 9 tháng cho xe gia đình.
- 6 tháng cho xe taxi.
ƯU ĐIỂM CỦA ẮC QUY ĐỒNG NAI
- Hợp kim chì canxi có bổ sung thiếc, bạc nhập khẩu từ Autralia, không hao nước, hạn chế sự tự phóng điện.
- Nắp bình khô được thiết kế 2 lớp với ông dẫn bên trong, hạn chế tối đa sự bốc hơi nước.
- Ắc quy khô cho độ an toàn cao, không rò rỉ axit, tránh làm hỏng sườn xe.
- Bộ phận lọc chống bắt lửa, an toàn khi sử dụng.
- Mắt thần (indicator) – dễ dàng kiểm tra tình trạng ắc quy.
- Tính năng và kết cấu phù hợp với điều kiện khí hậu và giao thông Việt Nam.
- Chủng loại đa dạng.
PHÙ HỢP CHO NHIỀU DÒNG XE Ô TÔ:
Hyundai Starex máy xăng, Toyota Hiace, Subaru Outback 2.5 CVT, Nissan Terrano, Mitsubishi Pajero, Lexus RX200t, Lexus GS200t, Lexus IS250C, Lexus ES350, Lexus GS350, Lexus GS300, Lexus LS460, Isuzu Hi Lander, Hyundai Starex, Ford Explorer, Daewoo Leganza, Daewoo Magnus, Cadillac Escalade, Mitsubishi, Lexus, Ford, Daewoo
SO SÁNH ẮC QUY KHÔ & ẮC QUY NƯỚC
Ắc quy khô | Ắc quy nước |
Không cần bảo dưỡng, đổ thêm nước | Thường xuyên phải bảo dưỡng & bổ sung nước |
Không có nút vặn trên mặt bình | Có các nút ở trên mặt bình |
Không phát sinh khí có mùi khó chịu | Khi nạp phát sinh khí có mùi khó chịu |
Giá cao hơn ắc quy nước | Giá thấp |
Công nghệ & cấu tạo phức tạp hơn ắc quy nước | Công nghệ & cấu tạo đơn giản |
An toàn khi sử dụng, không rò rỉ axit, tránh làm hỏng các thiết bị khác trên xe | Cần cẩn thận tránh axit bị rò ra ngoài gây hỏng hóc các thiết bị khác |
CÁC CHỈ SỐ THƯỜNG GẶP TRÊN ẮC QUY
Dòng khởi động lạnh CCA (Cold Cranking Amps) – Đơn vị tính: Ampe (A)
CCA là cường độ dòng điện (A) mà bình ắc quy phải cấp trong 30 giây ở nhiệt độ -17,78°C (tương đương 0°F) và đảm bảo điện áp duy trì trên 7,2V.
Ví dụ: Bình ắc quy 12V có ghi chỉ số là 600 CCA nghĩa là nó sẽ cấp 600A trong 30 giây ở nhiệt độ -17,78°C (0 °F) trước khi điện áp giảm còn 7,2V.
Chỉ số dòng khởi động lạnh CCA rất quan trọng ở những nơi có thời tiết lạnh thường xuyên, chỉ số này cho biết khả năng khởi động động cơ. CCA càng cao, năng lượng ắc quy cung cấp càng nhiều, khởi động càng dễ dàng.
Dòng khởi động CA (Cranking Amps) – Đơn vị tính: Ampe (A)
Tương tự như CCA nhưng CA là cường độ dòng điện (A) mà bình ắc quy phải cấp trong 30 giây ở nhiệt độ 0°C (32°F) trước khi điện áp giảm còn 7,2V.
Dòng khởi động nóng HCA (Hot Cranking Amps) – Đơn vị tính: Ampe (A)
Tương tự như CCA nhưng HCA là cường độ dòng điện (A) mà bình ắc quy phải cấp trong 30 giây ở nhiệt độ 26,7°C (80°F) trước khi điện áp giảm còn 7,2V.
Dung lượng dữ trữ RC (Reserve Capacity) – Đơn vị tính: Phút
RC là số phút mà một ắc quy đã sạc đầy ở 26,7°C có thể cung cấp liên tục với dòng 25A trước khi điện áp giảm còn 10,5V.
Ví dụ: Bình ắc quy có chỉ số 70RC nghĩa là ắc quy đó khi đã sạc đầy ở 26,7°C thì có thể cung cấp dòng 25A liên tục trong 70 phút trước khi điện áp giảm còn 10,5V.
Dung lượng ắc quy Ah (Capacity) – Đơn vị tính: Ah
Ah là điện lượng mà một ắc quy đã sạc đầy ở 26,7°C có thể cung cấp liên tục trong vòng 20 giờ trước khi điện áp giảm còn 10,5V.
Ví dụ: Bình ắc quy có chỉ số 60Ah nghĩa là ắc quy đó khi đã sạc đầy ở 26,7°C thì sẽ cung cấp dòng 3A (60Ah chia cho 20 giờ) trong 20 tiếng liên tục trước khi điện áp giảm còn 10,5V.
Không phải tất cả thông tin đều được mô tả trên bình ắc quy, 2 chỉ số hay gặp nhất là CCA và Ah (hoặc RC).
Các chỉ số khác bạn có thể tìm trên hướng dẫn sử dụng của sản phẩm hoặc trên website của nhà sản xuất.
CÁC BƯỚC THÁO ẮC QUY
- Xác định vị trí ắc quy cần tháo
- Kiểm tra đầu cọc dương đảm bảo nó được bọc kín. Nếu chưa bọc hãy để 1 cái khăn sạch và khô lên trên, điều này sẽ tránh các tia lửa điện nếu có vật tiếp xúc với đầu cọc dương.
- Tháo lỏng đầu cáp bắt vào cực âm ắc quy
- Rút đầu cáp âm lên ra khỏi cọc âm ắc quy
- Nới lỏng đầu cáp cọc dương ra
- Rút đầu cáp cọc dương ra ra khỏi cọc ắc quy
CÁC BƯỚC LẮP ẮC QUY
- Đặt đầu cáp dương vào cọc dương
- Siết chặt đầu cáp cọc dương lại
- Đậy nắp che đầu cọc dương lại
- Đặt đầu cáp âm vào cọc âm
- Siết chặt đầu cáp cọc âm lại
- Hoàn tất
QUY TRÌNH ĐẤU NỐI, CỨU HỘ ẮC QUY
- Vị trí 2 xe: đặt 2 xe sao cho vị trí giữa hai ắc quy gần nhất nhưng không để 2 xe tiếp xúc trực tiếp với nhau.
- Mở mui: Tìm vị trí ắc quy trên hai xe và xác định các cực âm, cực dương.
- Bảo hộ: sử dụng kính và găng tay bảo hộ khi đấu nối.
- Đấu nối cáp: tắt tất cả các thiết bị điện trên 2 xe rồi tiến hành đấu cực dương của xe yếu điện vào cực dương của xe cứu hộ.
- Khởi động xe: khởi động xe cứu hộ khoảng 5 phút, sau đó khởi động xe yếu điện.
- Tháo cáp: khi xe yếu điện đã nổ được máy, tiến hành tháo cáp (tháo cực âm trước, cực dương sau).
- Sạc bù cho ắc quy yếu điện: để xe yếu điện nổ máy khoảng 20 phút để sạc thêm cho ắc quy rồi di chuyển xe đến G7Auto gần nhất để kiểm tra.
10 DẤU HIỆU ẮC QUY CẦN ĐƯỢC KIỂM TRA & CHĂM SÓC
- Đèn sáng mờ, các thiết bị điện tử hoạt động yếu hoặc không hoạt động.
- Âm thanh khởi động nghe zẹttt… zẹttt.
- Đèn báo nạp ắc quy không tắt khi động cơ đang hoạt động.
- Bột trắng bám đầu cực.
- Các kết nối không chắc chắn.
- Dây cáp bị trầy, xước, gãy.
- Màu sắc mắt thần hiển thị tình trạng ắc quy. Xanh: bình tốt, Đen/ trắng: bình cần nạp lại. Đỏ: cần thay mới.
- Có mùi bốc ra.
- Mức dung dịch điện phân thấp hoặc bị rò rỉ dung dịch điện phân.
- Nắp, vỏ bình bị nứt, vỡ, phồng.
BLOG
- Hướng dẫn tìm đúng loại ắc quy cho xế hộp của bạn
- Một số lưu ý khi lựa chọn ắc quy ô tô
- Nguyên lý hoạt động & cấu tạo của ắc quy
- Xe ô tô của bạn khởi động như thế nào?
DANH SÁCH ẮC QUY KHÔ
Mã SP | Thông số | Dài (mm) | Rộng (mm) | Cao (mm) |
CMF 40B20L | 12V – 35AH | 196 | 136 | 200 |
CMF 40B20R | 12V – 35AH | 196 | 136 | 200 |
CMF 44B20L | 12V – 43AH | 196 | 136 | 200 |
CMF 44B20R | 12V – 43AH | 196 | 136 | 200 |
CMF 50B24L | 12V – 45AH | 236 | 127 | 200 |
CMF 50B24LS | 12V – 45AH | 236 | 127 | 200 |
CMF 50B24R | 12V – 45AH | 236 | 127 | 200 |
CMF 50D20L | 12V – 50AH | 206 | 174 | 200 |
CMF DIN 45 | 12V – 45AH | 242 | 174 | 190 |
CMF 55D23L | 12V – 60AH | 232 | 171 | 200 |
CMF 55D23R | 12V – 60AH | 232 | 171 | 200 |
CMF DIN60 | 12V – 60AH | 242 | 174 | 190 |
CMF DIN 52 | 12V – 52AH | 242 | 174 | 190 |
CMF 75D23L | 12V – 65AH | 232 | 171 | 200 |
CMF 75D23R | 12V – 65AH | 232 | 171 | 200 |
CMF 80D26L | 12V – 70AH | 258 | 171 | 203 |
CMF 80D26R | 12V – 70AH | 258 | 171 | 203 |
CMF DIN 65 | 12V – 65AH | 277 | 174 | 190 |
CMF 105D31L | 12V – 90AH | 303 | 171 | 203 |
CMF 31S-800 | 12V – 100AH | 330 | 171 | 215 |
CMF DIN100 | 12V – 100AH | 350 | 174 | 190 |
DANH SÁCH ẮC QUY NƯỚC
Mã SP | Thông số | Dài (mm) | Rộng (mm) | Cao (mm) |
NS40L | 12V – 35AH | 196 | 127 | 199 |
NS40R | 12V – 35AH | 196 | 127 | 199 |
NS40ZL | 12V – 40AH | 196 | 127 | 199 |
NS40ZR | 12V – 40AH | 196 | 127 | 199 |
NS60L | 12V – 45AH | 236 | 127 | 199 |
NS60R | 12V – 45AH | 236 | 127 | 199 |
N50L | 12V – 50AH | 258 | 171 | 199 |
N50R | 12V – 50AH | 258 | 171 | 199 |
N50ZL | 12V – 60AH | 258 | 171 | 199 |
N50ZR | 12V – 60AH | 258 | 171 | 199 |
NS70L | 12V – 65AH | 258 | 171 | 199 |
NS70R | 12V – 65AH | 258 | 171 | 199 |
N70L | 12V – 70AH | 303 | 171 | 200 |
N70R | 12V – 70AH | 303 | 171 | 200 |
N75L | 12V – 75AH | 303 | 171 | 200 |
N75R | 12V – 75AH | 303 | 171 | 200 |
N85L | 12V – 85AH | 303 | 171 | 200 |
N85R | 12V – 85AH | 303 | 171 | 200 |
N100 | 12V – 100AH | 406 | 174 | 208 |
N120 | 12V – 120AH | 502 | 180 | 209 |
N135 | 12V – 135AH | 508 | 222 | 208 |
N150S | 12V – 135AH | 508 | 222 | 208 |
N150 | 12V – 150AH | 505 | 220 | 209 |
N180 | 12V – 180AH | 508 | 273 | 215 |
N200S | 12V – 180AH | 508 | 273 | 215 |
N200 | 12V – 200AH | 518 | 275 | 214 |
N200Z | 12V – 210AH | 518 | 275 | 214 |
Reviews
There are no reviews yet.